Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Quy định của pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất là như thế nào? có mất phí không?. Cùng đi tìm lời giải đáp ở bài viết dưới đây nhé!
Nội dung
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Xem thêm: Tải mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK
Theo Điều 59 tại Luật đất đai 2013, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất do:
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0.5 hec ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên không được ủy quyền cho cơ quan khác chuyển mục đích sử dụng đất.
Để được phép chuyển mục đích sử dụng đất, thì theo Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gồm:
Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gồm:
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, quy định thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được tiến hành theo 4 bước sau:
Hồ sơ thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:
Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2022
(Chú ý: Trường hợp cá nhân, hộ gia đình xin chuyển mục đích đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ diện tích từ 0,5 ha trở lên thì UBND cấp huyện phải trình xin phép UBND cấp tỉnh)
> Xem thêm cách tra cứu dữ liệu đất đai trên internet chính xác 100%
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho cá nhân/ tổ chức sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Cụ thể:
Lưu ý: Thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các khoản phí:
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP (được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/201/TT-BTC) thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tùy theo loại đất ban đầu và nguồn gốc sử dụng đất.
TH 1: Nộp 50% số tiền sử dụng đất (nộp 1 nửa số tiền)
Hộ gia đình, cá nhân phải nộp bằng 50% chệnh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nôn nghiệp tại thời điểm có quyết định trong các trường hợp sau:
Số tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau:
TH 2: Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở
Theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp được như sau
TH 3: Chuyển đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở
Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
* Không phải nộp tiền sử dụng đất:
Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở không phải nộp tiền nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích như sau:
TH 4: Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng
Đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng thì thu tiền theo 1 trong 3 trường hợp trên.
Lưu ý:
Số tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức sau:
Theo quy định về lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất thì: Khi được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì cần đăng ký biến động về đất đai trước rồi mới được chuyển đổi mục đích sử dụng nếu đủ điều kiện chuyển đổi theo quy định.
Cá nhân, tổ chức sau khi xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng mới có đất do được chuyển quyền sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ, mức phí là 5% theo giá tính của UBND cấp tỉnh ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (1) ……………….
1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất (2) ……………………………………………….
2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………
4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………………….
5. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………………………
6. Để sử dụng vào mục đích: (3)………………………………………………………………………
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….………………………….
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Link tải: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đât