Tin tức

Gợi ý mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK

Đơn đăng ký biến động đất đai có vai trò rất quan trọng khi đất bạn sở hữu có những thay đổi quan trọng, cần được thực hiện theo quy định pháp luật. Vì vậy, mẫu đơn đăng ký biến động đất đai nào là đúng quy định? Dưới đây, Bất động sản Vinhome sẽ cung cấp mẫu và các thông tin cần có về đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất để bạn đọc có thể tham khảo.

đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

 

I. [Download] Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

[Tải xuống] Mẫu số 09/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: …………………………………………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ(1): ……………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………………………………………………………….;

2.2. Số phát hành GCN: ………………………………………………………………………………;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/………….;

3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………….
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

– ……………………………………………;

……………………………………………..;

……………………………………………..;

3.2. Nội dung sau khi biến động:

– ………………………………………..;

………………………………………….;

………………………………………….;

4. Lý do biến động

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

– Giấy chứng nhận đã cấp:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………, ngày …. tháng … năm …

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng …… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng …… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng …… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.

II. Khi nào phải đăng ký biến động đất đai?

đơn đăng ký biến động đất đai

Dựa theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện khi đã được cấp GCN QSDĐ hoặc có một số thay đổi sau khi đã đăng ký:

  • Chủ sở hữu có nhu cầu chuyển đổi, chuyển nhượng hay cho thuê, tặng quyền sử dụng đất, cho thuê, thế chấp,…
  • Người sở hữu đất được phép chuyển tên phù hợp với những quy định của pháp luật
  • Thửa đất có thay đổi các thông tin như kích thước, diện tích, địa chỉ.
  • Có những thay đổi về nội dung 
  • Thời gian sử dụng đất có nhiều thay đổi
  • Nhà nước cho thuê đất nhưng thay đổi về hình thức thu tiền từ hàng năm sang một lần cho cả thời gian thuê, từ  thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Vợ hoặc chồng có mong muốn chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thành quyền sử dụng đất chung.
  • Các tổ chức, hộ gia đình hoặc vợ chồng có đất sử dụng chung muốn chia quyền sở hữu đất và nhà ở cùng các tài sản khác gắn liền với đất.
  • Chủ sở hữu có nhu cầu về đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sau khi tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp quyết định.
  • Trường hợp chủ sở hữu muốn xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
  • Người sử dụng đất có sự thay đổi trong hạn chế về quyền sở hữu sở hữu đất.

III. Hướng dẫn cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu

đơn đăng ký biến động đất đai

1. Kính gửi

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, nơi đất đang có sự biến động cần giải quyết.

2. Địa chỉ

– Bạn cần kê khai các thông tin đúng như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có sự thay đổi cần ghi cả trước và sau khi thay đổi và nộp các giấy tờ để chứng minh.

3. Các thông tin về Giấy chứng nhận đã được cấp

+ Cung cấp số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

+ Ngày cấp giấy Chứng nhận.

4. Nội dung biến động

Bạn cần ghi nội dung biến động chính xác như tình hình biến động.

5 . Lý do biến động

Bạn cần đảm bảo các thông tin về lý do biến động:

+ Có sự chuyển đổi trong các hình thức như thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hay trường hợp giao đất không thu tiền sang thuê đất.

+ Chủ sở hữu muốn thay đổi hình thức trả tiền từ một lần sang hàng năm.

+ Chủ sở hữu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang hình thức nào?

+ Gia hạn sử dụng đất

+ Thay đổi các thông tin như tên người sử dụng đất, các giấy tờ pháp nhân, địa chỉ, diện tích,…

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi cần nộp cùng đơn

Bạn cần cung cấp các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đã cấp, biên lai tài chính nếu có, các giấy tờ liên quan đến quyết định gia hạn của cơ quan Nhà nước về việc gia hạn sử dụng đất.

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về việc mẫu đơn đăng ký biến động đất đai dành cho các cá nhân tại Việt Nam. Hy vọng những thông tin hữu ích mà Bất động sản Vinhome cung cấp sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích.

5/5 - (1 bình chọn)